This site is created at the Nethouse site-building service. Would you like to have a similar one?
For the site owner

Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12

Để chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12, VUIHOC đã tổng hợp đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn và đạt điểm cao môn Tiếng Anh. Mời các em cùng tham khảo nhé!


  1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 Unit: Life Stories



1.1 Thì quá khứ đơn


  1. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp như sau: 


- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm hoặc thời gian cụ thể. 

- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

- Diễn tả hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại II

- Dùng trong câu cầu ước không có thật. 


  1. Cấu trúc


+ Động từ thường


  • (+) S + V-ed/ V2 
  • (-) S + did not ( didn't) + V
  • (?) Did + S + V 


+ Động từ to be


  • (+) S + was/ were +...
  • (-) S + was not ( wasn't)/ were not ( weren't) + ... 
  • (?) Was(wasn't) / Were (weren't) + S + ... 
  1. Dấu hiệu nhận biết


- Thông qua các trạng từ yesterday, last, ago, in the past, before, this morning/ afternoon/night

- Dùng sau as if, as though, it's time, wish, would sooner... 

1.2 Thì quá khứ tiếp diễn 


  1. Cách dùng:


- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ 

- Diễn đạt một hành động xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Lúc này, hành động đang diễn ra chia theo thì quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

- Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song trong cùng một thời điểm ở quá khứ.

- Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ sau: 


  • Động từ chỉ cảm giác: hate, want, love, like, prefer, wish...
  • Động từ chỉ giác quan: taste, smell, see, sound, feel...
  • Động từ chỉ sự giao tiếp: surprise, promise, agree, deny, mean... 
  • Động từ chỉ nhận thức, suy nghĩ: understand, remember, believe, know... 
  • Động từ chỉ trạng thái : possess, depend, belong, involve... 
  1. Cấu trúc


(+) S + was/ were + V-ing + O +... 

(-) S + was/ were + not + V-ing + O +... 

(?) Was(Wasn't)/were (weren't ) + S + V-ing + O + …?


  1. Dấu hiệu nhận biết


Có các từ như:  at ... yesterday/last night, all day/night/month..., from...to, when, while, at the very moment... 

1.3 Mạo từ 


  1. Mạo từ xác định (the)


- Mạo từ xác định được dùng cho danh từ số ít và số nhiều đã xác định, danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên mà cả người nói và người nghe vẫn hiểu về nó. 

- Cách dùng mạo từ "the"


  • Được dùng với danh từ cụ thể số ít hoặc số nhiều, danh từ được nhắc lại trong ngữ cảnh. 
  • Được dùng với tên nhạc cụ: the piano, the guitar...
  • Được dùng với tên đại dương, sa mạc, dãy núi, hòn đảo: the Sahara, the hawaii
  • Được dùng với tê quốc gia hay vùng lãnh thổ dạng số nhiều: The United States
  • Được dùng trước tên các tổ chức, khách sạn, bảo tàng, công trình quan trọng: the hotel
  • Được dùng chỉ các vật duy nhất: The sun, the moon... 
  • The + tính từ, tạo thành tầng lớp người: the poor people, the rich people...
  • Được dùng với tên tờ báo, tên sách: The Daily new
  • Được dùng chỉ người một nước: The Vietnamese
  • Được dùng với họ của một người để chỉ một gia đình: The Smiths ( nhà Smiths) 
  1. Mạo từ không xác định ( a/an) 


- Được dùng cho danh từ số ít đếm được nhắc đến lần đầu tiên trong câu. 

- Quy tắc: Mạo từ "an" dùng cho các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm "u, e, o, a, i". Mạo từ "a" dùng cho danh từ bắt đầu từ phụ âm. 

+ Trường hợp đặc biệt: Một số từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng đọc như phụ âm sử dụng mạo từ a. ( a unit/ university). Môt số từ mở đầm bằng âm câm dùng mạo từ an ( an hour, an honest girl)

- Cách dùng mạo từ a/ an: 


  • Dùng trước danh từ đếm được số ít ( danh từ đó chưa xác định): a pen, an apple...
  • Dùng cho đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
  • Dùng cho các danh từ chỉ nghề nghiệp: a techer, a docter...
  • Dùng trước danh từ số ít đại diện cho một nhóm người: a studen, a cat
  • Dùng trong câu cảm thán với cấu trúc what, suck, quite...
  • Dùng với sở hữu: a friend of mine
  • Dùng trước một số căn bệnh: a headacne ( ngoại lệ: the flu) 
  1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 Unit: Urbanisation


2.1 Tính từ ghép trong tiếng anh (Compound adjective)


  1. Định nghĩa


Compound adjective: Là tính từ gồm hai hoặc nhiều từ khác nhau được liên kết bằng dâu gạch nối (-). Tính từ ghép được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ. 

Eg: hand-made gift ( Món quà làm bằng tay), long-lasting relationship ( mối quan hệ lâu dài)


  1. Cách thành lập tính từ ghép 


- Tính từ + tính từ 

Eg: My mother has the green-black eyes ( Mẹ tôi có đôi mắt màu xanh đen) 

- Tính từ + danh từ

Eg: My friend want to find a part-time job ( Bạn tôi muốn tìm 1 công việc bán thời gian) 

- Danh từ + tính từ

Eg: Linh has a snow-white skin ( Linh có làn da trắng như tuyết) 

- Quá khứ phân từ + tính từ/ danh từ/ trạng từ (nghĩa bị động)

Eg: My Tam singer is very well-know ( Ca sĩ Mỹ Tâm rất nổi tiếng, được nhiều người biết đến) 

- Hiện tại phân từ + tính từ/ danh từ/ trạng từ (nghĩa chủ động)

Eg: Tom is a good-looking guy ( Tom là một gã đẹp trai) 

- Từ chỉ số lượng + danh từ

Eg: We are sitting under 150 - year tree ( Chúng tôi đang ngồi dưới cái cây 150 tuổi) 

- Tính từ + danh từ + -ed ( nghĩa là có)

Eg: Uncle Ho is a strong-minded leader ( Bác Hồ là một nhà lãnh đạo có tinh thần mạnh mẽ) 

- Các cách kết hợp khác: Day-to-day (hàng ngày), all-out (hết sức), so-so ( không tốt lắm)... 

Eg: I go to swimming day-to-day ( Tôi đi bơi hằng ngày) 

2.2 Cách dùng "should" 


  1. Đưa ra một lời khuyên hay ý kiến


Eg: You look so tired. You should take a sleep. ( Nhìn bạn trông mệt mỏi, bạn nên đi ngủ đi) 


  1. Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ lịch sự


Eg: You should keep quiet in the libary ( Bạn nên giữ im lặng trong thư viện) 


  1. Diễn tả lời khuyên hay một lời đề xuất


Eg: You shouldn't eat too much fast-food. It's not good for your health. ( Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Không tốt cho sức khỏe chút nào) 


  1. Diễn tả sự mong đợi ( dùng trong câu khẳng định) 


Eg: I think this trip should be interesting ( Tôi nghĩ chuyến đi này sẽ rất thú vị đó) 


  1. Diễn tả sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn người nói


Eg: Why haven't you left the house yet? You should be here by now (Tại sau cậu vẫn chưa ra khỏi nhà? Lẽ ra giờ này cậu phải đang ở đây rồi chứ) 


  1. Dự đoán về một chuyện gì đó có khả năng sẽ xảy ra


Eg: There should be a very big crowd at the supermarket in the open day. ( Chắc hẳn sẽ có rất đông người đến siêu thị trong ngày khai trương!) 


  1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 Unit: The green movement


3.1 Câu đơn

- Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập, thể hiện một ý chính. Một câu đơn có thể có nhiều chủ ngữ hoặc nhiều động từ. 

Eg: My family go to the cinema ( Gia đình tôi đi xem phim) 

My sister and I hate eat chili ( Chị gái và tôi ghét ăn ớt) 

He drinks coffee and reads newspaper every morning. (Anh ấy uống cà phê và đọc báo mỗi sáng)

3.2 Câu phức


  1. Complex sentences ( câu phức) là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc bắt đầu bằng đại từ quan hệ hay liên từ phụ thuộc.


Eg: Because the restaurant was too crowded, I had to take it home (Bởi vì nhà hàng quá đông nên tôi phải mua về nhà) 


  1. Compound-complex sentences ( Câu phức tổng hợp) là câu có từ 2 mệnh đề độc lập và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc. Câu phức tổng hợp thường phức tạp và dễ bị rối. 


Eg: Because I didn't hear the alarm, I was late for work and didn't have time to eat breakfast (Vì không nghe thấy tiếng chuông báo thức nên tôi đã bị trễ làm và không kịp ăn sáng) 

3.3 Câu ghép 


  1. Compound sentence ( Câu ghép) gồm 2 mệnh đề độc lập được nối bằng các liên từ hoặc các cặp từ. Để xác định liệu mệnh đề đó có phải là mệnh đề độc lập không thì ta chỉ cần lược bỏ liên từ là được.


Eg: I went to school and my younger brother hadn't woken up yet (Tôi đã đi học còn em trai tôi chưa ngủ dậy)

Mđ 1: I went to school ( Tôi đã đi học) , Mđ 2: My younger brother hadn't woken up yet ( Em trai tôi chưa ngủ dậy) =>  Câu ghép. 


  1. Cách thành lập câu ghép: 


- Sử dụng dấu phẩy và liên từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so... 

Eg: I like go to swim on weekends, but my friend likes to sleep on weekends (Tôi thích đi bơi vào cuối tuần nhưng bạn tôi thích ngủ vào cuối tuần) 

- Sử dụng dấu chấm phẩy và trạng từ nối: otherwise, furthermore, however, therefore ... 

Eg: I don't like to eat sweets; while my sister loves sweets very much (Tôi không thích ăn đồ ngọt nhưng chị tôi lại rất thích đồ ngọt

- Chỉ sử dụng dấu chấm phẩy (;) 

Eg: I study English, my brother studies French (Tôi học tiếng anh, anh trai tôi học tiếng pháp)


  1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 : Luyện tập 4.1 Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn
  2. Phong ___________ (play) billard when his brother, Quan, ___________ (enter) the room. ( Phong đang chơi bi-a thì anh trai Quân bước vào phòng) 


=> was playing/ entered


  1. My brother and sister ___________ (talk) anout something when I ___________ (walk) into the room. (Anh chị tôi đang nói chuyện gì đó thì tôi bước vào phòng.)


=> were talking/ walked


  1. I really ___________ (enjoy) my holiday last January. While it ___________ (snow) in Iowa, the sun ___________ (shine) in Floria.(Tôi thực sự rất thích kỳ nghỉ của tôi vào tháng 1 năm ngoái. Khi tuyết rơi ở Iowa thì mặt trời lại chiếu sáng ở Floria.) 


=> enjoyed / was snowing/ was shining


  1. Linh ___________ (have) a beautiful dream when the alarm clock ___________ (ring).(Linh đang có một giấc mơ đẹp thì đồng hồ báo thức reo lên) 


=> was having/ rang


  1. She ______________ (ride) her horse when she _______________ (fall) and  __________ (land) on her leg. (Cô ấy đang cưỡi ngựa thì bị ngã và tiếp đất bằng chân)


=> was riding/ fell/landed


  1. While I___________ (do) my shopping at the supermarket. (Trong khi tôi đang đi mua sắm ở siêu thị.)


=> was doing


  1. I  __________________ (jog) in the park. (Tôi đang chạy bộ trong công viên)


=> was jogging


  1. When I first ______________ (meet) her, she ______________ (work) in a cafe. (Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy, cô ấy đang làm việc ở một quán cà phê.) 


=> met/ was working


  1. The girl ______________ (feel) ill so she ______________ (not go) to school. (Cô gái bị ốm nên không đến trường)


=> felt/ didn’t go


  1. I was eight years old when my elder sister __________ (teach) me how to ride a bike. ( Khi tôi tám tuổi thì chị gái tôi dạy tôi đi xe đạp) 


=> taught

4.2 Bài tập về mạo từ a/an/the


  1. I am studying in _____ university in Ha Noi. (Tôi đang học tại một trường đại học ở Hà Nội)


=> a 


  1. I bought_____ umbrella to go out in the rain. (Tôi mua một chiếc ô để đi ra ngoài trời mưa.)


=> an


  1. _____ apple a day keeps your doctor away. (Một quả táo mỗi ngày giữ bác sĩ ở xa, câu thành ngữ mang ý nghĩa nếu bạn chú ý đến dinh dưỡng sẽ giữ được sức khỏe tốt và không phải đến gặp bác sĩ) 


=> an


  1. French is _____ easy language.(Tiếng Pháp là một ngôn ngữ dễ dàng.)


=> a


  1. Hoa tasted _____ birthday cake her mother had made.(Hoa nếm thử chiếc bánh sinh nhật mẹ cô đã làm.)


=> the


  1. Dad turned on _____ radio to listen to _____ news.(Bố bật radio để nghe tin tức.)


=> the/the


  1. The teacher read _____ interesting article from the newspaper.(Giáo viên đọc một bài viết thú vị từ tờ báo.)


=> an


  1. Huong talked for _____ hour about her school project.(Minh nói chuyện suốt một tiếng đồng hồ về dự án ở trường của cô ấy.)


=> an

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi giữa kì 1 môn tiếng anh lớp 12. Hy vọng với bài tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 mà VUIHOC đã tổng hợp dựa trên các unit trong sách sẽ giúp các em dễ dàng ôn tập hơn. Để học thêm nhiều kiến thức mới cũng như ôn tập lại các bài học trên lớp, các em hãy truy cập vào trang web vuihoc.vn hàng ngày nhé! 

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-tieng-anh-12-chi-tiet-2186.html