This site is created at the Nethouse site-building service. Would you like to have a similar one?
For the site owner

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh chi tiết

Chuẩn bị tốt kiến thức ngữ pháp giúp các em tự tin hơn khi làm bài thi học kỳ 2 môn tiếng Anh 12. Mời các em cùng tham khảo đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh chi tiết được tổng hợp bởi VUIHOC.



1. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Mệnh đề trạng ngữ1.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

- Câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện có thật): If + S + V hiện tại, S + will + V.

Ex: If I come early, I will go with you. (Nếu tôi đến sớm tôi sẽ đi cùng bạn)

- Câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại): If + S + V quá khứ đơn, S + would + V.

Ex: If I were you, I would buy that car. (Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua cái xe đó)

- Câu điều kiện loại 3 (không có thật ở quá khứ): If + S + had + Vp2, S + would have Vp2

Ex: If I worked harder I wouldn't have failed that exam. (Nếu tôi chăm chỉ hơn tôi sẽ không trượt kì thi đó)

1.2 Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh

- So sánh bằng: as + adj/adv + as

Ex: Lan is as tall as her mother. (Lan cao như mẹ của cô ấy)

- So sánh hơn kém:

+ Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than

Ex: Today is hotter than yesterday. (Hôm nay nóng hơn hôm qua)

+Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than

Ex: My dress is more expensive than my sister's dress. (Váy của tôi đắt hơn váy của chị gái)

- So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv

Ex: My sister is the prettiest in the class (Chị gái tôi xinh nhất lớp)

1.3 Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

a.As if/As though: giống như, như thể

+ Điều kiện có thật:

As if/As though + S + were/ V (quá khứ)

Dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại.)

+ Điều kiện không có thật ở quá khứ:

As if/As though + S + had + PII

Dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở quá khứ.)

b. As/ Just as/ like: như là/ giống như là

+ Trong các câu so sánh sau, “as/ just as” được sử dụng như một từ nối – theo sau “as” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. 

+ Trong các câu so sánh sau, “like” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ, danh động từ. Like = similar to / the same as: có nghĩa là “giống như” ( thường về ngoại hình hoặc thói quen), và thường đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem …( động từ cảm giác).

1.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

a. So… that (quá… đến nỗi)

S + V + so many/ few/ much/ little + noun + that + S + V

b. Such ...that (thật là ...đến nỗi)

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

2. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Câu điều kiện loại 3 và hỗn hợp2.1 Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

If clause: lf +S + had + P.P

Main clause: S + would / could / should + have + P.P

2.2 Câu điều kiện hỗn hợp: 

Loại câu điều kiện hỗn hợp này đề cập đến tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Những câu này diễn tả một tình huống ngược với thực tế cả trong quá khứ và hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.

Mệnh đề phụ: If + S + had + V-PII  (Quá khứ hoàn thành)

Mệnh đề chính: S + would + V

3. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian3.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành

- Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn

- Tương lai hoàn thành + by / by the time + Hiện tại đơn

- Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành

3.2 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn

- Quá khứ đơn + when/ until/ before/ after/ as soon as + Quá khứ đơn

- Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn

- Hiện tại hoàn thành + since + Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành + by the time/ before + Quá khứ đơn

3.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn, hoàn thành

- Quá khứ tiếp diễn + while + Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ đơn + while + Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành

4. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Phrasal Verb 4.1 Cấu trúc: 

-  Phrasal Verb có cấu trúc gồm động từ + 1 - 2 tiểu từ như giới từ, trạng từ. Cụm Phrasal Verb sẽ có nghĩa hoàn toàn khác với động từ nguyên mẫu. 

Ex: Pick (v): chọn

Phrasal Verb: Pick up có ý nghĩa khác nhau theo ngữ cảnh

The weather is picking up lately, isn’t it? (Thời tiết có vẻ tốt hơn rồi, phải không nhỉ?)

Can you pick up Linh at school? (Bạn có thể đón Linh ở trường được không?)

I picked up English really quickly. (Tôi tiếp thu tiếng Anh rất nhanh)

4.2 Các cụm động từ thường gặp 

Phrasal Verb
Ý nghĩa
Bear out = confirm
Xác nhận
Bring in = introduce    
Giới thiệu    
Gear up for = prepare for    
Chuẩn bị    
Pair up with = team up with    
Hợp tác    
Cut down = reduce    
Cắt giảm    
Look back on = remember    
Nhớ lại    
Bring up = raise    
Nuôi dưỡng    
Hold on = wait    
Chờ đợi    
Turn down = refuse    
Từ chối    
Talk over = discuss    
Thảo luận    
Leave out = not include, omit    
Bỏ qua    
Break down    
Đổ vỡ, hư hỏng    
Put forward = suggest    
Đề xuất, gợi ý    
Dress up    
Ăn vận (trang trọng)    
Stand for    
Viết tắt cho    
Keep up = continue    
Tiếp tục    
Look after = take care of    
Trông nom, chăm sóc    
Work out = calculate    
Tính toán    
Show up = arrive    
Tới, đến    
Come about = happen    
Xảy ra    
Hold up = stop, delay    
Dừng lại, hoãn lại    
Call off = cancel    
Hoãn, Hủy bỏ    
Look for = expect, hope for    
Trông đợi    
Fix up = arrange    
Sắp xếp    
Get by = manage to live    
Sống bằng    
Check in    
Làm thủ tục vào cửa    
Check out    
Làm thủ tục ra    
Drop by (drop in on)    
Ghé qua    
Come up with    
Nghĩ ra    
Call up = phone    
Gọi điện    
Call on = visit    
Thăm    
Think over = consider    
Xem xét, cân nhắc    
Talk over = discuss    
Thảo luận    
Move on    
Chuyển sang    
Go over = examine    
Xem xét    
Put sth down = write sth, make a note of sth    
Ghi chép lại    
Clear up = tidy    
Dọn dẹp    
Carry out = execute    
Tiến hành    
Break in    
Ủng hộ    
Turn away = turn down    
Từ chối    
Wake up = get up    
Thức
Warm up    
Khởi động    
Turn off    
Tắt    
Turn on    
Bật    
Fall down    
Xuống cấp    
Find out    
Khởi hành    
Give up    
Từ bỏ    
Go up = increase    
Tăng lên    
Pick someone up    
Đón ai đó    


5. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Luyện tập một số dạng bài

Bài 1: Chọn đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành câu

1.  _______ he always did well on his English tests, his parents were not surprised that he got an A. (When / Since)

2. You should keep the milk in the refrigerator _______ it wouldn't go bad. (since/ so that)

3. _______ he thinks he's smart, he isn't. (Although/ After)

4. You should say goodbye to your brother _______ you leave for Europe, (before/  since)

5. _______ my father has high blood pressure, he has to watch what he eats. (Before / Since)

6. _______ I came to this country, I hadn't spoken a word of English! (Before/ Since)

7. I'll let you know _______ I come back, (because / after)

8. He doesn't understand _______ he doesn't speak French very well, (so that / because)

9. He spoke slowly _______ she would understand, (because / so that)

10. _______ you stop crying, I'll buy you an ice cream. (If / Since)

Đáp án: 

1. Since    

2. so that  

3. Although

4. before

5. Since   

6. Before

7. after

8. because

9. so that

10. If

Bài 2: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 3

1. Pepper (send) _______ Happy her wedding invitation if she (have) _______ his address.

2. If I (know) _______ my boss was in the hospital, I (visit) _______ him.

3. Sarah (not/run) _______ out suddenly if her mother (not/scold) ______ her.

4. If Jack (not/break) _______ the vase, he (take) _______ it to the kitchen.

5. If it (not/stop) _______ raining, the kids (play) _______ inside.

6. We (swim) _______ in the lake if there (not/be) _______ so many people there.

7. My brother (go) _______ the gym yesterday if he (not/be) _______ so exhausted.

8. If I (see) _______ you in the mall yesterday, I (go) _______ with you.

9. If Duy (not/use) ________  the phone, he (not/hit) _______ the door.

10. If Sandy (take) _______ the bus, she (not/arrive) _______ at the event on time.

Đáp án: 

1. could have sent/had had

2. had known/would have visited

3. would not have run/had not scolded

4. hadn't broken/had taken

5. hadn't stopped/would have played

6. would have swim/hadn't been

7. would have gone/hadn't been

8. had seen/would have gone

9. hadn't used/wouldn't have hit

10. had taken/wouldn't arrived

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi kì 2 môn tiếng Anh 12. Hy vọng rằng bài tổng hợp kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh mà VUIHOC đã tổng hợp dựa trên các bài học trong sách sẽ giúp các em ôn tập dễ dàng và hiệu quả hơn. Để học thêm các kiến thức mới cũng như ôn tập lại các bài học trên lớp, các em hãy truy cập trang web vuihoc.vn hàng ngày nhé!


Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-12-mon-anh-chi-tiet-3556.html